Opportunity cost
29 Mar, 2020
Total vocabularies: 103
Minutes to read: 2
Topic: Business & Economy
You can click on any word or phrase to quickly see its meaning, definition, image, pronunciation,...
Opportunity cost is the value of the next best thing you give up whenever you make a decision .

Chi phí cơ hội là giá trị của điều tốt nhất tiếp theo mà bạn từ bỏ bất cứ khi nào bạn đưa ra quyết định.

It is "the loss of potential gain from other alternatives when one alternative is chosen".

Đó là "sự mất đi lợi ích tiềm năng từ các giải pháp thay thế khác khi một giải pháp thay thế được chọn".

The idea of an opportunity cost was first begun by John Stuart Mill.

Ý tưởng về chi phí cơ hội lần đầu tiên được bắt đầu bởi John Stuart Mill.

The utility has to be more than the opportunity cost for it to be a good choice in economics .

Tiện ích phải nhiều hơn chi phí cơ hội thì nó mới là một lựa chọn tốt về mặt kinh tế.

For example , opportunity cost is how much leisure time we give up to work.

Ví dụ, chi phí cơ hội là lượng thời gian giải trí mà chúng ta bỏ ra để làm việc.

Because leisure and income are both valued, we have to decide whether to work, or do what we want.

Bởi vì giải trí và thu nhập đều được coi trọng, nên chúng ta phải quyết định làm việc hay làm những gì chúng ta muốn.

Going to work implies more income but less leisure .

Đi làm nghĩa là có thêm thu nhập nhưng ít nhàn hạ hơn.

Staying at home is more leisure yet less income .

Ở nhà nhàn hạ hơn nhưng thu nhập lại ít hơn.

Another example is deciding to stop work to go back to university .

Một ví dụ khác là quyết định dừng công việc để quay lại trường đại học.

By choosing to go to university , your opportunity cost is losing your job and your pay check .

Bằng cách chọn vào trường đại học, chi phí cơ hội của bạn là mất việc làm và chi phiếu lương của bạn.

Even though going back to university has a big opportunity cost , many people think it is a good decision because increased education gives you more job opportunities .

Mặc dù quay trở lại trường đại học có chi phí cơ hội lớn, nhưng nhiều người cho rằng đó là một quyết định đúng đắn vì giáo dục được nâng cao mang lại cho bạn nhiều cơ hội việc làm hơn.

And in the other words " Opportunity Cost " can be termed as cost of forgone alternatives or cost of shifting from one opportunity to the other.

Và nói cách khác "Chi phí cơ hội" có thể được gọi là chi phí của việc bỏ qua các lựa chọn thay thế hoặc chi phí của việc chuyển từ cơ hội này sang cơ hội khác.

Tăng