Computer hardware
29 Mar, 2020
Total vocabularies: 221
Minutes to read: 3
Topic: Technology
You can click on any word or phrase to quickly see its meaning, definition, image, pronunciation,...
Computer hardware is the physical parts or components of a computer, such as the monitor , keyboard , computer data storage , graphics card , sound card and motherboard .

Phần cứng máy tính là các bộ phận hoặc thành phần vật lý của máy tính, chẳng hạn như màn hình, bàn phím, bộ lưu trữ dữ liệu máy tính, card màn hình, card âm thanh và bo mạch chủ.

By contrast, software is instructions that can be stored and ran by hardware.

Ngược lại, phần mềm là các hướng dẫn có thể được lưu trữ và chạy bằng phần cứng.

Hardware is directed by the software to execute any command or instruction.

Phần cứng được điều khiển bởi phần mềm để thực hiện bất kỳ lệnh hoặc hướng dẫn nào.

A combination of hardware and software forms a usable computing system .

Sự kết hợp giữa phần cứng và phần mềm tạo thành một hệ thống máy tính có thể sử dụng được.

The template for all modern computers is the Von Neumann architecture, detailed in a 1945 paper by Hungarian mathematician John von Neumann.

Khuôn mẫu cho tất cả các máy tính hiện đại là kiến trúc Von Neumann, được trình bày chi tiết trong một bài báo năm 1945 của nhà toán học người Hungary John von Neumann.

This describes a design architecture for an electronic digital computer with subdivisions of a processing unit .

Điều này mô tả một cấu trúc thiết kế cho một máy tính kỹ thuật số điện tử với các phần nhỏ của một đơn vị xử lý.

They consist of an arithmetic logic unit and processor registers , a control unit containing an instruction register and program counter , a memory to store both data and instructions, external mass storage , and input and output mechanisms .

Chúng bao gồm một một mạch điện tử thực hiện phép tính số học và logic và các thanh ghi bộ xử lý, một đơn vị điều khiển chứa một thanh ghi lệnh và bộ đếm chương trình, một bộ nhớ để lưu trữ cả dữ liệu và lệnh, bộ lưu trữ khối bên ngoài và các cơ chế nhập và xuất.

The meaning of the term has evolved to mean a stored-program computer in which an instruction fetch and a data operation cannot occur at the same time because they share a common bus.

Ý nghĩa của thuật ngữ này đã phát triển để mang nghĩa là một máy tính có chương trình được lưu trữ trong đó một lệnh tìm nạp và một thao tác dữ liệu không thể xảy ra cùng một lúc vì chúng chia sẻ một đường truyền tín hiệu điện chung.

This is referred to as the Von Neumann bottleneck and often limits the performance of the system.

Đây được coi là nút thắt cổ chai Von Neumann và thường giới hạn hiệu suất của hệ thống.

When using computer hardware , an upgrade means adding new hardware to a computer that improves its performance , adds capacity or new features .

Khi sử dụng phần cứng máy tính, nâng cấp có nghĩa là thêm phần cứng mới vào máy tính để cải thiện hiệu suất, thêm dung lượng hoặc các tính năng mới.

For example, a user could perform a hardware upgrade to replace the hard drive with a SSD to get a boost in performance or increase the amount of files that may be stored.

Ví dụ: người dùng có thể thực hiện nâng cấp phần cứng để thay thế ổ cứng bằng SSD để tăng hiệu suất hoặc tăng số lượng tệp có thể được lưu trữ.

Also, the user could increase the RAM so the computer may run more smoothly.

Ngoài ra, người dùng có thể tăng RAM để máy tính chạy trơn tru hơn.

The user could add a USB 3.0 expansion card in order to fully use USB 3.0 devices , or could upgrade the GPU for extra rendering power.

Người dùng có thể thêm thẻ mở rộng USB 3.0 để sử dụng đầy đủ các thiết bị USB 3.0 hoặc có thể nâng cấp GPU để có thêm sức mạnh hiển thị.

Performing such hardware upgrades may be necessary for older computers to meet a program's system requirements .

Việc thực hiện nâng cấp phần cứng như vậy có thể cần thiết đối với các máy tính cũ hơn để đáp ứng các yêu cầu hệ thống của chương trình.

Because computer parts contain hazardous materials , there is a growing movement to recycle old and outdated parts.

Bởi vì các bộ phận máy tính chứa các vật liệu nguy hiểm, ngày càng có nhiều hoạt động tái chế các bộ phận cũ và lỗi thời.

Computer hardware contain dangerous chemicals such as: lead, mercury, nickel, and cadmium.

Phần cứng máy tính chứa các hóa chất nguy hiểm như: chì, thủy ngân, niken và cadmium.

According to the EPA these e-wastes have a harmful effect on the environment unless they are disposed of properly.

Theo Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ (EPA), những chất thải điện tử này có tác hại đối với môi trường trừ khi chúng được xử lý đúng cách.

Making hardware requires energy , and recycling parts will reduce air pollution , water pollution , as well as greenhouse gas emissions .

Chế tạo phần cứng đòi hỏi năng lượng, và các bộ phận tái chế sẽ giảm ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước, cũng như khí thải nhà kính.

Disposing unauthorized computer equipment is in fact illegal.

Vứt bỏ thiết bị máy tính trái phép trên thực tế là bất hợp pháp.

Legislation makes it mandatory to recycle computers through the government approved facilities.

Pháp luật quy định bắt buộc phải tái chế máy tính thông qua các cơ sở được chính phủ phê duyệt.

Recycling a computer can be made easier by taking out certain reusable parts .

Việc tái chế máy tính có thể dễ dàng hơn bằng cách lấy ra một số bộ phận có thể tái sử dụng.

For example, the RAM, DVD drive, the graphics card , hard drive or SSD, and other similar removable parts can be reused.

Ví dụ: RAM, ổ DVD, card màn hình, ổ cứng hoặc SSD và các bộ phận có thể tháo rời tương tự khác có thể được sử dụng lại.

Tăng