Snow
08 Apr, 2020
Total vocabularies: 171
Minutes to read: 2
Topic: Climate
You can click on any word or phrase to quickly see its meaning, definition, image, pronunciation,...
Snow forms when water vapor in the atmosphere freezes into ice crystals .

Tuyết hình thành khi hơi nước trong khí quyển đóng băng thành các tinh thể băng.

Snow is a form of precipitation , other forms of precipitation are rain, hail and sleet .

Tuyết là một dạng mưa, các dạng mưa khác là mưa, mưa đá và mưa tuyết.

Light and fluffy snow is often called 'powder'.

Tuyết nhẹ và mềm thường được gọi là 'bột'.

Heavy snowfalls are often called 'snowstorms'.

Những trận tuyết rơi dày thường được gọi là 'bão tuyết' (snowstorms).

Snowstorms with high winds are often called 'blizzards'.

Bão tuyết với gió lớn thường được gọi là 'bão tuyết lớn' (blizzards).

Snowflakes form in a variety of different shapes .

Những bông tuyết hình thành với nhiều hình dạng khác nhau.

The highest snowfall ever recorded in a one year period was 31.1 meters (1224 inches) in Mount Rainier, Washington State, United States, between February 19, 1971 and February 18, 1972.

Lượng tuyết rơi cao nhất từng được ghi nhận trong khoảng thời gian một năm là 31,1 mét (1224 inch) ở Mount Rainier, Bang Washington, Hoa Kỳ, trong khoảng thời gian từ ngày 19 tháng 2 năm 1971 đến ngày 18 tháng 2 năm 1972.

Snowstorms organize and develop by feeding on sources of atmospheric moisture and cold air.

Bão tuyết hình thành và phát triển bằng cách hấp thụ các nguồn hơi ẩm trong khí quyển và không khí lạnh.

Snowflakes nucleate around particles in the atmosphere by attracting supercooled water droplets , which freeze in hexagonal-shaped crystals .

Các bông tuyết tạo thành hạt xung quanh các hạt trong khí quyển bằng cách thu hút các giọt nước siêu lạnh, đóng băng trong các tinh thể hình lục giác.

Snowflakes take on a variety of shapes , basic among these are platelets , needles , columns and rime .

Bông tuyết có nhiều hình dạng khác nhau, cơ bản trong số đó là tiểu cầu, kim, cột và sương muối.

As snow accumulates into a snowpack , it may blow into drifts .

Khi tuyết tích tụ thành một lớp băng tuyết, nó có thể thổi thành những đống tuyết.

Over time, accumulated snow metamorphoses , by sintering , sublimation and freeze-thaw .

Theo thời gian, tuyết tích tụ biến chất, bằng cách thiêu kết, thăng hoa và đông lạnh-tan băng.

Where the climate is cold enough for year-to-year accumulation, a glacier may form.

Ở những nơi có khí hậu đủ lạnh để tích tụ hàng năm, một sông băng có thể hình thành.

Otherwise, snow typically melts seasonally, causing runoff into streams and rivers and recharging groundwater .

Nếu không, tuyết thường tan theo mùa, gây ra dòng chảy vào sông suối và nạp lại nước ngầm.

Major snow-prone areas include the polar regions, the northernmost half of the Northern Hemisphere and mountainous regions worldwide with sufficient moisture and cold temperatures.

Các khu vực dễ xảy ra tuyết bao gồm các vùng cực, nửa cực bắc của Bắc bán cầu và các vùng núi trên toàn thế giới có đủ độ ẩm và nhiệt độ lạnh.

In the Southern Hemisphere , snow is confined primarily to mountainous areas, apart from Antarctica .

Ở Nam bán cầu, tuyết chủ yếu chỉ giới hạn ở các khu vực miền núi, ngoại trừ Nam Cực.

Snow affects such human activities as transportation: creating the need for keeping roadways, wings, and windows clear;

Tuyết ảnh hưởng đến các hoạt động của con người như giao thông vận tải: tạo ra nhu cầu giữ cho đường đi, cánh cửa và cửa sổ thông thoáng;

Agriculture: providing water to crops and safeguarding livestock ;

Nông nghiệp: cung cấp nước cho cây trồng và bảo vệ gia súc;

Sports such as skiing, snowboarding , and snow machine travel and warfare .

Các môn thể thao như trượt tuyết, lướt ván trên tuyết, du lịch bằng xe trượt tuyết và trận đấu tuyết.

Snow affects ecosystems , as well, by providing an insulating layer during winter under which plants and animals are able to survive the cold.

Tuyết cũng ảnh hưởng đến hệ sinh thái bằng cách cung cấp một lớp cách nhiệt trong suốt mùa đông, nhờ đó thực vật và động vật có thể sống sót trong giá lạnh.

Tăng