Doughnut
15 May, 2020
Total vocabularies: 221
Minutes to read: 3
Topic: Food
You can click on any word or phrase to quickly see its meaning, definition, image, pronunciation,...
A doughnut is a type of deep fried dessert food made out of dough or batter .

Bánh rán là một loại thực phẩm tráng miệng chiên giòn được làm từ bột nhào ("dough" hay "batter").

"Doughnut" is the more traditional spelling, although its shortened form, "donut," is also acceptable.

"Doughnut" là cách viết truyền thống hơn, mặc dù dạng rút gọn của nó, "donut", cũng có thể chấp nhận được.

Doughnuts are often eaten in the morning, along with a cup of hot coffee.

Bánh rán thường được ăn vào buổi sáng, cùng với một tách cà phê nóng.

Doughnuts are sold at doughnut shops , bakeries , or grocery stores .

Bánh rán được bán tại các cửa hàng bánh rán, tiệm bánh hoặc cửa hàng tạp hóa.

People also eat doughnuts as a dessert , or as a snack .

Người ta cũng ăn bánh rán như một món tráng miệng, hoặc như một món ăn nhẹ.

Doughnuts can cause health problems if they are eaten too often.

Bánh rán có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe nếu chúng được ăn quá thường xuyên.

One of these problems is that doughnuts contain a large amount of fat .

Một trong những vấn đề này là bánh rán chứa một lượng lớn chất béo.

Eating too much fat can lead to clogged arteries .

Ăn quá nhiều chất béo có thể dẫn đến tắc nghẽn động mạch.

When the arteries get clogged, blood does not go through them easily, this can cause a heart attack .

Khi các động mạch bị tắc nghẽn, máu không dễ dàng đi qua chúng, điều này có thể gây ra một cơn đau tim.

Also, doughnuts contain a large amount of sugar and white flour , which are turned into fat when they come inside our body.

Ngoài ra, bánh rán chứa một lượng lớn đường và bột mì trắng, những chất này sẽ được chuyển hóa thành chất béo khi vào bên trong cơ thể chúng ta.

Doughnuts are a health concern in Canada where each person eats more doughnuts per year than any other country.

Bánh rán là một mối quan tâm về sức khỏe ở Canada, nơi mỗi người ăn nhiều bánh rán mỗi năm hơn bất kỳ quốc gia nào khác.

Ring doughnuts are made by joining the ends of a long, thin piece of dough into a ring or by using a doughnut cutter.

Bánh rán vòng được làm bằng cách nối các đầu của một miếng bột mỏng và dài thành một cái vòng hoặc bằng cách sử dụng một máy cắt bánh rán.

It leaves a doughnut-shaped piece of dough and a doughnut hole from dough removed from the center.

Nó để lại một miếng bột hình bánh rán và một cái bánh rán biến thể khác có hình tròn được làm từ bột nhào được loại bỏ ở giữa.

This smaller piece of dough can be cooked or re-added to the batch to make more doughnuts.

Phần bột nhỏ hơn này có thể được nấu chín hoặc cho lại vào mẻ để làm nhiều bánh rán hơn.

A disk-shaped doughnut can also be stretched and molded into a torus until the center breaks to form a hole.

Một chiếc bánh rán hình đĩa cũng có thể được kéo dài và nặn thành hình xuyến cho đến khi phần giữa bị vỡ tạo thành lỗ.

Or, a doughnut depositor can be used to place a circle of liquid dough ( batter ) into the deep fryer .

Hoặc, một dụng cụ đóng gói bánh rán có thể được sử dụng để đặt một vòng tròn bột lỏng (bột bánh) vào nồi chiên ngập dầu.

Doughnuts can be made from a yeast-based dough for more puffy doughnuts or a special type of cake batter .

Bánh rán có thể được làm từ bột nhào ủ từ men để bánh rán phồng hơn hoặc một loại bột bánh đặc biệt.

Yeast-raised doughnuts contain about 25% oil by weight.

Bánh rán được nuôi bằng men chứa khoảng 25% dầu tính theo trọng lượng.

Cake doughnuts are fried for about 90 seconds at about 190 °C to 198 °C, turning once.

Bánh rán được chiên trong khoảng 90 giây ở nhiệt độ khoảng 190 ° C đến 198 ° C, trở mặt một lần.

Yeast-raised doughnuts absorb more oil because they take longer to fry, about 150 seconds, at 182 °C to 190 °C.

Bánh rán được ủ men hấp thụ nhiều dầu hơn vì chiên mất nhiều thời gian hơn, khoảng 150 giây, ở nhiệt độ 182 ° C đến 190 ° C.

Some types of cake doughnuts are also baked, as opposed to fried, which greatly reduces the fat content .

Một số loại bánh rán cũng được nướng, trái ngược với chiên, làm giảm hàm lượng chất béo đáng kể.

The two most common types of doughnut are ring doughnuts, which are shaped like rings.

Hai loại bánh rán phổ biến nhất là bánh rán vòng, có hình dạng giống như những cái vòng.

And filled doughnuts , which are round and have jam , jelly , custard , whipped cream , or chocolate inside them.

Và những chiếc bánh rán có nhân, là những chiếc bánh rán có hình tròn và có nhân mứt, thạch, sữa trứng, kem tươi hoặc sô-cô-la bên trong.

There are also "doughnut holes" or "munchkins" which come in the shape of small balls.

Ngoài ra còn có bánh "doughnut holes" (một biến thể khác của bánh donut) hay còn gọi là "munchkins" có hình dạng của những quả bóng nhỏ.

Some doughnuts are rolled in sweet foods such as sugar or shredded coconut .

Một số bánh rán được lăn trong thức ăn ngọt như đường hoặc dừa bào sợi.

The original doughnuts from Dunkin' Donuts had a handle .

Những chiếc bánh rán ban đầu của chuỗi nhà hàng thức uống và bánh ngọt Dunkin 'Donuts có một tay cầm.

The doughnuts get their name from Hanson Gregory, who "put hazelnuts or walnuts in the center, where the dough might not cook through".

Bánh rán lấy tên từ Hanson Gregory, người đã "đặt hạt phỉ hoặc quả óc chó ở giữa, nơi bột có thể không chín".

The name for a doughnut shape is a toroid .

Tên của một hình dạng bánh rán là một hình xuyến.

Researchers have noted that the size of the hole in a doughnut correlates with the quality of the economy .

Các nhà nghiên cứu đã lưu ý rằng kích thước của lỗ trên một chiếc bánh rán tương quan với chất lượng của nền kinh tế.

Specifically, the worse the economy , the bigger the doughnut hole .

Cụ thể, nền kinh tế càng xấu thì lỗ bánh rán càng lớn.

Titanium dioxide is used to make powdered donuts whiter.

Chất phụ gia Titanium dioxide được sử dụng để làm bột bánh rán trắng hơn.

National Doughnut Day was not created by doughnut manufacturers .

Ngày Bánh rán Quốc gia không phải do các nhà sản xuất bánh rán tạo ra.

Tăng