The stock market
29 Mar, 2020
Total vocabularies: 127
Minutes to read: 2
Topic: Business & Economy
You can click on any word or phrase to quickly see its meaning, definition, image, pronunciation,...
First of all, let's look at what stock is.

Trước hết, chúng ta hãy xem cổ phiếu là gì.

Stock is an investment that people pay to a company because they believe that that company will make money .

Cổ phiếu là một khoản đầu tư mà mọi người trả cho một công ty vì họ tin rằng công ty đó sẽ kiếm tiền.

It's kind of like a loan , except that payback isn't guaranteed .

Nó giống như một khoản vay, ngoại trừ việc hoàn vốn không được đảm bảo.

A bunch of people give a company money, and in return those people (called investors ) get a certain amount of shares of stock .

Một nhóm người đưa cho một công ty tiền, và đổi lại những người đó (được gọi là những nhà đầu tư) nhận được một lượng cổ phiếu nhất định.

The company sells these shares of stock at a certain price ;

Công ty bán những phần cổ phiếu này với một mức giá nhất định;

And the more money you pay, the more shares you can buy.

Và bạn càng trả nhiều tiền, bạn càng có thể mua được nhiều cổ phiếu.

Many companies sell shares of stock , and they depend on the money they get for these shares of stock to pay their bills .

Nhiều công ty bán các phần của cổ phiếu, và họ phụ thuộc vào số tiền họ nhận được cho những phần của cổ phiếu này để thanh toán các hóa đơn của họ.

The higher the stock share price goes, the more shares the company will usually sell, meaning that more money will be available .

Giá cổ phiếu càng cao, công ty thường sẽ bán được nhiều cổ phiếu hơn, đồng nghĩa với việc sẽ có nhiều tiền hơn.

The reverse is usually true as well: The lower the stock share price goes, the less shares the company will usually sell and the the less will be coming in.

Điều ngược lại cũng thường đúng: Giá cổ phiếu càng giảm, công ty thường sẽ bán càng ít cổ phiếu và lượng mua vào càng ít.

In fact , when the price goes down, more people sell than buy.

Trên thực tế, khi giá giảm, nhiều người bán hơn mua.

The stock market , then, is a collection of the stock trading done by companies all over the country.

Vậy thị trường chứng khoán là tập hợp các giao dịch mua bán cổ phiếu được thực hiện bởi các công ty trên khắp cả nước.

All of these companies are buying and selling share of stock all the time.

Tất cả các công ty này đều mua và bán cổ phiếu mọi lúc.

Together, they are called the stock market .

Tất cả chúng gom chung lại được gọi là thị trường chứng khoán.

Well, you probably don't have a lot of money to go spending on expensive stocks.

Chà, có lẽ bạn không có nhiều tiền để mua những cổ phiếu đắt tiền.

You might very well have hanging on your bedroom wall a certificate showing that you own one share of Disney stock (or some other kid-friendly company ).

Rất có thể bạn đã treo trên tường phòng ngủ của mình một giấy chứng nhận cho thấy rằng bạn sở hữu một cổ phần của cổ phiếu Disney (hoặc một số công ty thân thiện với trẻ em khác).

Your older family members are more likely to own stocks.

Các thành viên lớn tuổi trong gia đình của bạn có nhiều khả năng sở hữu cổ phiếu hơn.

But it always help to know what they're talking about.

Nhưng luôn có ích khi biết họ đang nói về cái gì.

You will have an opportunity to buy and sell stocks someday.

Bạn sẽ có cơ hội mua và bán cổ phiếu vào một ngày nào đó.