15 Otter Facts That Are Otterly Amazing (Part 2)
07 Mar, 2021
Tổng số từ vựng: 238
Số phút để đọc: 3
Chủ đề: Animal
Bạn có thể nhấn vào từ hoặc cụm từ bất kỳ để xem nhanh nghĩa, giải nghĩa, hình ảnh minh hoạ, phát âm,...
No matter the size of the group though, you will always find them playing around, wrestling, chasing their tails and having an otterly great time.

Bất kể quy mô của nhóm, bạn sẽ luôn thấy chúng chơi xung quanh, vật lộn, đuổi theo đuôi của chúng và có một khoảng thời gian tuyệt vời.

Otters are raised by their mothers.

Rái cá được mẹ nuôi dưỡng.

Otters are born with their eyes closed, and as soon as they open they have a lot to learn like swimming and hunting .

Rái cá được sinh ra với đôi mắt nhắm nghiền, và ngay khi chúng mở ra, chúng có rất nhiều thứ để học như bơi lội và săn mồi.

The father is usually chased away soon after a litter is born though, and the mother takes care of them until they're about a year old.

Tuy nhiên, rái cá bố thường bị đuổi đi ngay sau khi một lứa được sinh ra, và người mẹ sẽ chăm sóc chúng cho đến khi chúng được khoảng một tuổi.

Otters and humans sometimes work together.

Rái cá và con người đôi khi làm việc cùng nhau.

Historically otters have been used by humans to aid in the process of fishing all over the world.

Trong lịch sử, rái cá được con người sử dụng để hỗ trợ quá trình đánh bắt cá trên khắp thế giới.

Nowadays this technique is still practiced in Bangladesh, where trained otters are used to chase fish into fishing nets .

Ngày nay kỹ thuật này vẫn còn được thực hiện ở Bangladesh, nơi những con rái cá được huấn luyện được sử dụng để đuổi cá vào lưới đánh cá.

Sea otters hold hands when they sleep .

Rái cá biển nắm tay nhau khi chúng ngủ.

These otters don't just do this to be incredibly adorable though.

Mặc dù vậy, những con rái cá này không chỉ làm điều này để trở nên cực kỳ đáng yêu.

It's quite common for a mother and her pup to hold each other's hands so that they don't drift away from each other while they sleep .

Việc rái cá mẹ và rái cá con nắm tay nhau để chúng không bị cuốn ra xa nhau trong khi ngủ là điều khá phổ biến.

Sea otters also hold onto kelp that grows from the floor of the sea for the same purpose .

Rái cá biển cũng bám vào tảo bẹ mọc dưới đáy biển với mục đích tương tự.

River otters rarely make their own homes .

Rái cá sông hiếm khi làm nhà cho riêng mình.

Otters ?

Những con rái cá ư?

More like squatters !

Giống như những kẻ đến chiếm đóng nhà cửa của những kẻ khác hơn!

River otters are much more likely to take another animal's home instead of building their own.

Rái cá sông có nhiều khả năng lấy nhà của động vật khác thay vì xây nhà của chúng.

While this usually happens after the previous animal has moved out, they are known to move into beavers dams while they're still using them!

Mặc dù điều này thường xảy ra sau khi con vật trước đó đã chuyển ra ngoài, chúng được biết là di chuyển vào đập hải ly trong khi những con hải ly vẫn đang sử dụng chúng!

There's a surprisingly large amount of names used to describe otters .

Có một lượng lớn tên đáng ngạc nhiên được sử dụng để mô tả rái cá.

When otters are born they can either be called pups or kittens.

Khi rái cá được sinh ra, chúng có thể được gọi là "pups" hoặc "kittens".

Female otters can be called sows or bitches, and male otters can be called boars or dogs.

Rái cá cái có thể được gọi là "sows" hoặc "bitches", và rái cá đực có thể được gọi là "boars" hoặc "dogs".

Confusing much?

Hoang mang quá hả?

There's also no single collective noun for them - if there's a group of otters on the water they are called a raft, but if they're on land they can be called a bevy, family, romp, or lodge!

Cũng không có danh từ chung duy nhất cho chúng - nếu có một nhóm rái cá trên mặt nước, chúng được gọi là "raft", nhưng nếu chúng ở trên cạn, chúng có thể được gọi là "bevy", "family", "romp", hoặc "lodge"!

Otters can hold their breath for a really long time.

Rái cá có thể nín thở rất lâu.

Otters , like humans , are mammals .

Rái cá, giống như con người, là động vật có vú.

This means that we do not have the ability to breathe underwater.

Điều này có nghĩa là chúng ta không có khả năng thở dưới nước.

You'd think this would pose a problem for a species which spends the majority of its time either in water, or hunting in water, but apparently not!

Bạn sẽ nghĩ rằng điều này sẽ gây ra vấn đề cho một loài dành phần lớn thời gian ở dưới nước hoặc săn mồi trong nước, nhưng dường như không phải vậy!

Sea otters can hold their breather underwater for more than 5 minutes, and river otters can hold theirs for more than 8!

Rái cá biển có thể nín thở dưới nước hơn 5 phút và rái cá sông có thể nín thở hơn 8 phút!

Otters eat 15-20 percent of their bodyweight daily.

Rái cá ăn 15-20 phần trăm trọng lượng cơ thể của chúng hàng ngày.

Otters have to eat vast amounts of food every day, which takes up a significant portion of their time.

Rái cá phải ăn một lượng lớn thức ăn mỗi ngày, chiếm một phần đáng kể thời gian của chúng.

It's key to their survival to eat such great quantities , especially for sea otters , as they use up so much energy keeping themselves warm.

Việc ăn số lượng lớn như vậy là chìa khóa cho sự sống còn của chúng, đặc biệt là đối với rái cá biển, vì chúng sử dụng rất nhiều năng lượng để giữ ấm cho bản thân.

Many otter species are at risk of becoming extinct .

Nhiều loài rái cá đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.

A lot of species of otters were once at risk of becoming extinct due to their highly sought-after fur .

Rất nhiều loài rái cá từng đứng trước nguy cơ tuyệt chủng do bộ lông được săn lùng nhiều của chúng.

While the practice of hunting otters is no longer a common practice, they're still at risk .

Mặc dù việc săn rái cá không còn là một hoạt động phổ biến, nhưng chúng vẫn gặp rủi ro.

Tăng
Nguồn: thefactsite.com