Disposable Income
29 Mar, 2020
Tổng số từ vựng: 141
Số phút để đọc: 2
Chủ đề: Business & Economy
Bạn có thể nhấn vào từ hoặc cụm từ bất kỳ để xem nhanh nghĩa, giải nghĩa, hình ảnh minh hoạ, phát âm,...
Disposable income is one of the standard terms of economics and finance .

Thu nhập khả dụng là một trong những thuật ngữ tiêu chuẩn của kinh tế và tài chính.

It is a difficult-sounding word that has a simple definition .

Nó là một từ khó phát âm nhưng có một định nghĩa đơn giản.

That definition is this: Disposable income is whatever is left over after taxes .

Định nghĩa đó là: Thu nhập khả dụng là bất cứ thứ gì còn lại sau thuế.

The term disposable income comes from the idea that you have money left over to dispose of , or spend , as you wish.

Thuật ngữ thu nhập khả dụng xuất phát từ ý tưởng rằng bạn còn dư tiền để xử lý hoặc chi tiêu theo ý muốn.

In general , the more money you make, the more disposable income you will have (although you are also taxed at a higher rate).

Nói chung, bạn càng kiếm được nhiều tiền, bạn càng có nhiều thu nhập khả dụng hơn (mặc dù bạn cũng bị đánh thuế ở mức cao hơn).

A person or family can make a budget for the month based on disposable income and know exactly how much money they will have that month to spend on things like rent or mortgage , food , insurance , car payments , and entertainment .

Một người hoặc gia đình có thể lập ngân sách cho tháng dựa trên thu nhập khả dụng và biết chính xác họ sẽ có bao nhiêu tiền trong tháng đó để chi tiêu cho những thứ như tiền thuê nhà hoặc thế chấp, thực phẩm, bảo hiểm, thanh toán xe hơi và giải trí.

One thing that person or family shouldn't forget, however, is savings .

Tuy nhiên, một điều mà người đó hoặc gia đình không nên quên, đó là tiết kiệm.

It's always a good idea to save money .

Tiết kiệm luôn luôn là một ý kiến hay.

You never know when you're going to need money to pay for unexpected things , such as a birthday present for a friend or medical costs related to an accident .

Bạn không bao giờ biết khi nào mình sẽ cần tiền để chi trả cho những thứ bất ngờ, chẳng hạn như quà sinh nhật cho bạn bè hoặc chi phí y tế liên quan đến tai nạn.

If you don't have any money set aside as savings , you will have a difficult time paying your other bills because you will have to borrow some of what you've earmarked for food to pay hospital beds .

Nếu bạn không có bất kỳ khoản tiền tiết kiệm nào, bạn sẽ một khoảng thời gian khó khăn trong việc thanh toán các hóa đơn khác vì bạn sẽ phải mượn một số tiền mà bạn đã dành dụm để mua thực phẩm để trả tiền giường bệnh.

One common thing that people do when they don't have money right away to pay for something is to use a credit card or otherwise borrow money .

Một điều phổ biến mà mọi người thường làm khi họ không có tiền ngay để trả cho một thứ gì đó là sử dụng thẻ tín dụng hoặc đi vay tiền.

These loans always have interest attached to them;

Các khoản vay này luôn có lãi suất kèm theo;

And the longer you take to pay back the loan, the more money you will pay in the end.

Và bạn càng mất nhiều thời gian để trả khoản vay, thì cuối cùng bạn sẽ phải trả nhiều tiền hơn.

This is because you will be paying not only the money that you borrowed but also the interest on that money that you borrowed.

Điều này là do bạn sẽ không chỉ trả số tiền bạn đã vay mà còn cả lãi suất của khoản tiền bạn đã vay.