Disposable Income

Thu nhập khả dụng là một trong những thuật ngữ tiêu chuẩn của kinh tế và tài chính.

Định nghĩa đó là: Thu nhập khả dụng là bất cứ thứ gì còn lại sau thuế.
Thuật ngữ thu nhập khả dụng xuất phát từ ý tưởng rằng bạn còn dư tiền để xử lý hoặc chi tiêu theo ý muốn.
Nói chung, bạn càng kiếm được nhiều tiền, bạn càng có nhiều thu nhập khả dụng hơn (mặc dù bạn cũng bị đánh thuế ở mức cao hơn).
Một người hoặc gia đình có thể lập ngân sách cho tháng dựa trên thu nhập khả dụng và biết chính xác họ sẽ có bao nhiêu tiền trong tháng đó để chi tiêu cho những thứ như tiền thuê nhà hoặc thế chấp, thực phẩm, bảo hiểm, thanh toán xe hơi và giải trí.

Tuy nhiên, một điều mà người đó hoặc gia đình không nên quên, đó là tiết kiệm.
Bạn không bao giờ biết khi nào mình sẽ cần tiền để chi trả cho những thứ bất ngờ, chẳng hạn như quà sinh nhật cho bạn bè hoặc chi phí y tế liên quan đến tai nạn.
Nếu bạn không có bất kỳ khoản tiền tiết kiệm nào, bạn sẽ một khoảng thời gian khó khăn trong việc thanh toán các hóa đơn khác vì bạn sẽ phải mượn một số tiền mà bạn đã dành dụm để mua thực phẩm để trả tiền giường bệnh.
Một điều phổ biến mà mọi người thường làm khi họ không có tiền ngay để trả cho một thứ gì đó là sử dụng thẻ tín dụng hoặc đi vay tiền.

Và bạn càng mất nhiều thời gian để trả khoản vay, thì cuối cùng bạn sẽ phải trả nhiều tiền hơn.