Interesting facts about yogurt
02 Sep, 2020
Tổng số từ vựng: 331
Số phút để đọc: 4
Chủ đề: Food
Bạn có thể nhấn vào từ hoặc cụm từ bất kỳ để xem nhanh nghĩa, giải nghĩa, hình ảnh minh hoạ, phát âm,...
Yogurt also spelled yoghurt, yogourt or yoghourt, is a worldwide popular food.

Sữa chua (yogurt) còn được viết là "yoghurt", "yogourt" hoặc "yoghourt", là một loại thực phẩm phổ biến trên toàn thế giới.

It is produced by bacterial fermentation of milk.

Nó được sản xuất bằng cách lên men vi khuẩn sữa.

The fermentation of lactose by these bacteria produces lactic acid, which acts on milk protein to give yogurt its texture and characteristic tart flavor.

Quá trình lên men đường sữa của các vi khuẩn này tạo ra axit lactic, axit này tác động lên protein sữa để tạo cho sữa chua có kết cấu và hương vị chua chua đặc trưng.

The bacteria used to make yogurt are known as yogurt cultures .

Vi khuẩn được sử dụng để làm sữa chua được gọi là vi khuẩn nuôi cấy sữa chua.

These are the "good bacteria" responsible for all of yogurt's health benefits .

Đây là những "vi khuẩn tốt" chịu trách nhiệm cho tất cả các lợi ích sức khỏe của sữa chua.

Yogurt is highly nutritious and is an excellent source of protein, calcium and potassium.

Sữa chua rất bổ dưỡng và là nguồn cung cấp protein, canxi và kali tuyệt vời.

It provides numerous vitamins and minerals and is relatively low in calories.

Nó cung cấp nhiều vitamin và khoáng chất và tương đối ít calo.

The most recent etymology of the word yogurt certainly comes from the Turkish language (meaning to knead or mix with a utensil ).

Nguồn gốc gần đây nhất của từ "yogurt" chắc chắn xuất phát từ tiếng Thổ Nhĩ Kỳ (có nghĩa là nhào hoặc trộn với một dụng cụ).

Nobody knows when yogurt was discovered, its origins have been lost in the mists of time.

Không ai biết sữa chua được phát hiện từ khi nào, nguồn gốc của nó đã bị lãng quên vì nó đã được tìm thấy cách đây rất lâu.

What we do know for sure is that fermented milk was already being used in prehistoric times .

Những gì chúng ta biết chắc chắn là sữa lên men đã được sử dụng từ thời tiền sử.

The ancient Eastern tribes who were nomadic shepherds preserved their milk, from cows , sheep , goats , horses and camels , in containers made from these animals' skins or from their stomachs .

Các bộ lạc phương Đông cổ đại là những người chăn cừu du mục đã bảo quản sữa của họ, từ bò, cừu, dê, ngựa và lạc đà, trong các thùng chứa làm từ da hoặc từ dạ dày của chúng.

Legend tells that yogurt was discovered because a shepherd , forgetting some milk in one of these skins for a while, when he finally remembered it, found it transformed : into something denser and tastier.

Truyền thuyết kể rằng sữa chua được phát hiện bởi một người chăn cừu, để quên một ít sữa ở một trong những chiếc da này trong một thời gian, khi cuối cùng anh ta nhớ ra nó, thì thấy nó đã biến đổi: thành một thứ gì đó đặc hơn và ngon hơn.

Apart from the legend, the most likely inventor of yogurt was yogurt itself.

Ngoài truyền thuyết, người phát minh ra sữa chua nhiều khả năng chính là bản thân nó.

Reason tends to prove this theory, which anyone can check out, quite simply, in the following way : milk left to the open air , naturally transforms itself through the effects of germs , which make it coagulate and ferment.

Lý thuyết này có xu hướng được chứng minh bằng suy luận, mà bất cứ ai cũng có thể kiểm tra, khá đơn giản, theo cách sau: sữa để ngoài không khí, tự biến đổi một cách tự nhiên thông qua tác động của vi trùng, làm cho nó đông lại và lên men.

As far as Yogurt is concerned, it is easy to isolate the main cause of fermentation in the organisms present in the animal skins used as containers .

Đối với sữa chua, có thể dễ dàng phân lập được nguyên nhân chính gây ra quá trình lên men ở các sinh vật có trong da động vật được sử dụng làm vật chứa.

The continuous migrations of the tribes from the East European Steppes brought about the spreading of yogurt in the Mediterranean area .

Các cuộc di cư liên tục của các bộ lạc từ các Vùng Thảo Nguyên Đông Âu đã mang lại sự lan rộng của sữa chua ở khu vực Địa Trung Hải.

Later on, during the warring campaigns of the Phoenicians, the Egyptians, the Greeks and the Romans, yogurt became common in the entire West.

Sau đó, trong các chiến dịch gây chiến của người Phoenicia, người Ai Cập, người Hy Lạp và người La Mã, sữa chua đã trở nên phổ biến ở toàn bộ phương Tây.

The oldest writings mentioning yogurt were by Pliny the Elder, who said that some people knew how to thicken the milk into something which was sour but tasty.

Các tác phẩm cổ nhất đề cập đến sữa chua là của Pliny the Elder, người nói rằng một số người đã biết cách làm đặc sữa thành một thứ có vị chua nhưng ngon.

The first Arab recipe books describe its use in the preparation of various dishes, and even in the fables of The Arabian Nights we can find it served at marvellous banquets.

Những cuốn sách công thức Ả Rập đầu tiên mô tả việc sử dụng nó trong việc chuẩn bị các món ăn khác nhau, và thậm chí trong truyện ngụ ngôn Những đêm Ả Rập, chúng ta có thể tìm thấy nó được phục vụ trong những bữa tiệc tuyệt vời.

Yogurt was brought to the US in the early 1900s and steadily increased in popularity as a health food item over the next several decades.

Sữa chua được đưa đến Mỹ vào đầu những năm 1900 và dần dần trở nên phổ biến như một mặt hàng thực phẩm tốt cho sức khỏe trong vài thập kỷ tiếp theo.

Isaac Carasso industrialized the production of yogurt.

Isaac Carasso đã công nghiệp hóa việc sản xuất sữa chua.

In 1919, Carasso, who was from Ottoman Salonika, started a small yogurt business in Barcelona, Spain, and named the business Danone ("little Daniel") after his son.

Năm 1919, Carasso, đến từ Ottoman Salonika, bắt đầu cửa hàng sữa chua nhỏ ở Barcelona, Tây Ban Nha, và đặt tên doanh nghiệp là Danone ("Daniel bé nhỏ") theo tên con trai mình.

The brand later expanded to the United States under an Americanized version of the name: Dannon.

Thương hiệu sau đó đã mở rộng sang Hoa Kỳ dưới một phiên bản Mỹ hóa của cái tên: Dannon.

Yogurt with added fruit jam was patented in 1933 by the Radlická Mlékárna dairy in Prague.

Sữa chua có thêm mứt trái cây đã được cấp bằng sáng chế vào năm 1933 bởi công ty sữa Radlická Mlékárna ở Prague.

Today, to produce yogurt, milk is first heated, usually to about 85 °C (185 °F), to denature the milk proteins so that they do not form curds .

Ngày nay, để sản xuất sữa chua, trước tiên, sữa được đun nóng, thường đến khoảng 85 ° C (185 ° F), để làm biến tính các protein trong sữa để chúng không tạo thành sữa đông.

After heating, the milk is allowed to cool to about 45 °C (113 °F).

Sau khi làm nóng, sữa được để nguội đến khoảng 45 ° C (113 ° F).

The bacterial culture is mixed in, and that temperature of 45 °C is maintained for 4 to 12 hours to allow fermentation to occur.

Nuôi cấy vi khuẩn được trộn vào, và nhiệt độ 45 ° C được duy trì trong 4 đến 12 giờ để cho phép quá trình lên men xảy ra.

Greek yogurt is made by straining out the extra whey in regular yogurt.

Sữa chua Hy Lạp được làm bằng cách lọc bỏ phần váng sữa thừa trong sữa chua thông thường.

It makes a yogurt that's thicker, creamier and tangier than regular yogurt.

Nó tạo ra một loại sữa chua đặc hơn, mịn hơn sữa chua thông thường.

Various flavors and sweetening may be added, or natural yogurt may be mixed with fresh fruits or vegetables .

Có thể thêm nhiều hương vị và độ ngọt khác nhau, hoặc có thể trộn sữa chua tự nhiên với trái cây hoặc rau củ tươi.

Frozen yogurt is a frozen dessert made with yogurt and sometimes other dairy and non-dairy products .

Sữa chua đông lạnh là một món tráng miệng đông lạnh được làm từ sữa chua và đôi khi là các sản phẩm từ sữa và không phải sữa khác.

Usually more tart than ice cream, as well as lower in fat, it is different from ice milk and conventional soft serve .

Thường có nhiều vị chua hơn kem, cũng như ít chất béo hơn, nó khác với sữa đá và thức ăn mềm thông thường.

Tăng