Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 1: Thì Hiện Tại Đơn - Present Simple Tense)
Ở thì này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách sử dụng, công thức, ví dụ và dấu hiệu nhận biết. Let's go!!!!!
A. Cách sử dụng
+Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Vd:
The sun sets in the West.
(Mặt trời lặn ở hướng Tây).
The Earth moves around the Sun.
(Trái Đất quay quanh Mặt Trời).
+Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Vd:
Mary often goes to school by bicycle.
(Mary thường đi đến trường bằng xe đạp).
-Khi chia động từ ở thì này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) thì động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có “to” như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải chia động từ bằng cách thêm đuôi có "s/es" tùy từng trường hợp.
Vd: He walks. / She watches TV ...
*Cách thêm s/es sau động từ:
–Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want - wants; work - works;…
–Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, s, ss, x, z, o: miss - misses; wash - washes; fix - fixes; teach - teaches; go - goes ...
–Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study - studies; fly - flies; try - tries ...
+Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người:
Vd:
He plays badminton very well.
(Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi).
+Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Vd:
The plane takes off at 7 a.m this morning.
(Máy bay cất cánh lúc 7 giờ sáng nay).
The train leaves at 8 a.m tomorrow.
(Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai).
B. Công thức
LOẠI CÂU | VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG | VỚI ĐỘNG TỪ TOBE |
CÂU KHẲNG ĐỊNH | S (số ít) + Vs/es + O Trong đó: S (số ít): He, She, It, Tên riêng, Danh từ số ít hoặc không đếm được
Vd: The sun rises in the East. (Mặt Trời mọc ở hướng Đông.)
S (số nhiều) + V nguyên mẫu + O S (số nhiều): We, They, Tên 2 người, danh từ số nhiều, đếm được Vd: They go to school by bike. (Họ đi đến trường bằng xe đạp.)
| S+ am/is/are + O Trong đó: I + am S (số ít): He, She, Tên riêng, It , Danh từ số ít hoặc không đếm được + is
Vd: I am a student. (Tôi là một học sinh.) He is a teacher. (Anh ấy là một giáo viên.)
S (số nhiều): They, We, Tên 2 người (Lan and Hoa), danh từ số nhiều, đếm được + are Vd: They are doctors. (Họ là bác sĩ.) |
CÂU PHỦ ĐỊNH | 1.S (số ít)+ does + not+ V nguyên mẫu +O does not = doesn't Vd: She doesn't go to school by bike. (Cô ấy không đi đến trường bằng xe đạp.) 2.S (số nhiều) + do + not + V nguyên mẫu + O do not = don't Vd: They don't like drinking apple juice. (Họ không thích uống nước ép táo)
| S + am/is/are + not + O is not = isn't are not = aren't Vd: I am not a student. (Tôi không phải là một học sinh). He isn't a teacher. (Anh ấy không phải là một giáo viên.) We aren't dentists. (Chúng tôi không phải là nha sĩ). |
CÂU NGHI VẤN | 1.Does + S (ít)+ V nguyên mẫu+ O…? => Yes, S + does./ No, S + doesn't. Vd: Does he live in the countryside? (Có phải anh ấy sống ở nông thôn không?) => Yes, he does. / No, he isn't.
2. Do + S (nhiều) + V nguyên mẫu + O …? => Yes, S do./ No, S don't. Vd: Do they go to school by bike? (Có phải họ đi đến trường bằng xe đạp không?) => Yes, they do. / No, they don't.
| 1.Am + I + O…? => Yes, you are./ No, you aren't. Vd: Am I a student? (Tôi có phải là một học sinh không?) => Yes, you are. / No, you aren't.
2. Is + S (số ít) + O…? => Yes, S is. / No, S isn't. Vd: Is she a nurse? (Cô ấy có phải là một y tá không?) => Yes, she is. / No, she isn't.
3. Are + S (số nhiều) + O…? => Yes, S are./ No, S aren't.
Vd: Are they workers? (Họ có phải là công nhân không?) => Yes, they are. / No, they aren't.
|
C. Dấu hiệu nhận biết
Khi trong câu có các từ hoặc cụm từ sau:
-Every (day/week/ month/year..): mỗi ( ngày , tuần, tháng, năm )
Vd:
Every day/ day in day out, I drop in my dove’s house to give a rose to her.
( Mỗi ngày tôi tạt qua nhà em yêu để tặng cho cô ấy 1 bông hồng )(every day= day in day out).
-Trạng từ chỉ tần suất : Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), occasionally (thỉnh thoảng) ...
Vd:
I often get up at 6 o'clock.
(Tôi thường thức dậy vào lúc 6 giờ).
-Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm).
Vd:
I go swimming once a week.
(Tôi đi bơi mỗi tuần một lần).
-Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm).
Vd:
I play football weekly.
(Tôi chơi đá bóng hàng tuần.)
-Regularly, generally, normally= formally ( thường thường ).
Vd:
She regularly appears on TV talk shows.
(Cô ấy thường xuất hiện trên các chương trình trò chuyện trên TV).
-Nowadays: ngày nay.
Vd:
People seem to be very depressed nowadays.
(Ngày nay mọi người dường như rất chán nản.)
-Rarely / Seldom / Hardly = once (every one ) in a while= once in a blue moon ( hiếm khi).
Vd:
I rarely have time to read a newspaper.
(Tôi hiếm khi có thời gian để đọc báo).
-In the morning/ afternoon/evening ( vào buổi sáng/trưa /chiều).
Vd:
I go to school in the morning.
(Tôi đi đến trường vào buổi sáng).
-At the weekend= At weekends: vào cuối tuần.
Vd:
They go windsurfing at weekends.
(Họ đi lướt ván vào cuối tuần).
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về thì một cơ bản đầu tiên của tiếng Anh rồi. Hi vọng qua bài viết này, các bạn sẽ hiểu thêm về cách sử dụng cũng như dễ dàng hoàn thành các bài tập liên quan đến thì hiện tại đơn nhé! Hãy cùng Ettip tìm hiểu về các thì khác ở bài viết tiếp theo nha! À nếu các bạn muốn luyện tập thêm về thì này, đừng quên comment vào bài viết để Ettip gửi cho bạn bài tập luyện tập nhé! Chúc các bạn một ngày tốt lành!
Các bạn có thể xem thêm bài viết về các thì khác tại đây:
1.Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 2: Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - Present Continuous Tense).
2.Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 3: Thì Hiện Tại Hoàn Thành - Present Perfect Tense).
3.Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 4: Thì Quá Khứ Đơn - Past Simple Tense).
4. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 5: Thì Quá Khứ Tiếp Diễn - Past Continuous Tense).
5. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 6: Thì Quá Khứ Hoàn Thành - Past Perfect Tense).
6. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 7: Thì Tương Lai Đơn - Simple Future Tense).
7. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 8: Thì Tương Lai Tiếp Diễn - Future Continuous Tense).
(Một số thông tin được trích dẫn từ các nguồn trên Internet)