Trở về
Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 5: Thì Quá khứ Tiếp Diễn - Past Continuous Tense)
Tăng
02 Dec, 2021
Thể loại: Ngữ pháp

A. Cách sử dụng

-Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Vd: 

At 9 a.m yesterday, he was watching Spider-Man. 

(9 giờ sáng hôm qua, anh ta đang xem Người Nhện).

At 9 a.m yesterday, he was watching Spider-Man.

 

-Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.

Vd: 

While I was reading a book, my cat was sleeping. 

(Trong lúc tôi đang đọc sách thì con mèo của tôi đang ngủ).

While I was reading a book, my cat was sleeping.

 

-Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.

Vd: 

When I was cooking, the telephone rang. 

(Tôi đang nấu ăn thì điện thoại reo).

When I was cooking, the telephone rang.

 

-Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác (thường có từ “always”).

Vd: 

He was always waking me up to watch football with him. 

(Anh ấy lúc nào cũng đánh thức tôi dậy để xem bóng đá cùng anh ấy).

He was always waking me up to watch football with him.

 

B. Công thức

LOẠI CÂU

CÔNG THỨC

CÂU KHẲNG ĐỊNH

S (số ít) + was + V.ing + O

S (số ít) : I, He, She, It, Danh từ số ít

Vd: 

She was doing her homework at 6 p.m yesterday.

(Vào lúc 6h tối ngày hôm qua, cô ấy đang làm bài tập của cô ấy).

 

S (số nhiều) + were + V.ing + O

S (số nhiều): You, We, They, Danh từ số nhiều

Vd: 

The children were playing football at the time 

(Lúc đó bọn trẻ đang chơi bóng đá).

 

 

CÂU PHỦ ĐỊNH

S (số ít) + was + not + V.ing + O

Was not = wasn’t

Vd: 

I waved to her but she wasn’t looking.

(Tôi vẫy cô ấy nhưng cô ấy không nhìn thấy).               

 

S (số ít) + were + not + V.ing + O

Were not = weren’t

Vd: 

Luckily, we weren’t swimming at the time the storm came.

(May mắn thay, chúng tôi đã không bơi vào thời điểm cơn bão đến.).

CÂU NGHI VẤN

                Was + S (số ít) + V.ing + O ?

=> Yes, S (số ít) + was. / No, S (số ít) + wasn’t.

Vd: 

Was she going to the zoo at 9 a.m last weekend?

(Vào lúc 9h sáng cuối tuần rồi cô ấy đang đi sở thú đúng không?).                                                                                        

=> Yes, she was. / No, she wasn’t.

 

Were + S (số nhiều) + V.ing + O?

=>Yes, S (số nhiều) + were. / No, S (số nhiều) + weren’t.

Vd: 

Were they going to school at that time?

(Lúc đó họ đang đi học đó hả?).

=> Yes, they were. / No, they weren’t.

 

 

C. Dấu hiệu nhận biết

1.Khi trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định. 

-At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 10 o’clock last night,…).

Vd: 

He was cooking dinner at 4 p.m yesterday.
(Anh ấy đang nấu bữa tối vào lúc 4h chiều hôm qua).

 

-All day/night/morning + khoảng thời gian trong quá khứ.

Vd: 

He was studying all day yesterday
(Anh ấy đã học bài cả ngày hôm qua.)

 

-At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …).

Vd: 

At this time last year, I was attending an English course. 
(Vào thời điểm này năm rồi, tôi đang tham gia một khóa học tiếng Anh).

 

-Always.

Vd: 

I didn't like them because they were always gossiping.  
(Tôi không thích họ vì họ luôn buôn chuyện.).

 

-In + năm trong quá khứ (in 1995, in 2000).

Vd: 

I was dreaming of a new house in 2018. 
(Tôi đã mơ về một ngôi nhà mới vào năm 2018).

 

2.Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với when và while

-Hành động đang diễn ra thì một hành động khác chen ngang.
 

When S + V(Quá khứ đơn), S + V(Quá khứ tiếp diễn). 
 

Vd: 

When she came last night, I was listening to music.  
(Khi cô ấy đến vào tối hôm qua thì tôi đang nghe nhạc.).

 

While/ When S + V(Quá khứ tiếp diễn), S + V(Quá khứ đơn).

Vd: 

While/ When I was going home yesterday, it rained.   
(Khi tôi đang đi về nhà ngày hôm qua, trời mưa.).

 

S + V(Quá khứ tiếp diễn) when S + V(Quá khứ đơn).

Vd: 

I was listening to music when she came last night.  
(Tối hôm qua, khi tôi đang nghe nhạc thì cô ấy đến.).

 

 S + V(Quá khứ đơn) while/when S + V(Quá khứ tiếp diễn).

Vd: 

It rained while/ when I was going home yesterday.   
(Hôm qua, trời mưa khi tôi đang trên đường về nhà.).

 

-Hai hành động cùng xảy ra đồng thời.

When/While S + V(Quá khứ tiếp diễn), S + V(Quá khứ tiếp diễn).

Vd: 

While he was playing games, his mom was cooking.  
(Trong khi bạn ấy chơi điện tử thì mẹ bạn ấy đang nấu ăn.).

 

S + V(Quá khứ tiếp diễn) when/while S + V(Quá khứ tiếp diễn).

-Vd: 

He was playing games while his mom was cooking.  
(Trong khi bạn ấy chơi điện tử thì mẹ bạn ấy đang nấu ăn.)

 

Nếu while hoặc when đứng giữa hai mệnh đề thì không có dấu phẩy ngăn cách.
Vd: 
When I was singing in the bathroom, my mother came in. 
(Tôi đang hát trong nhà tắm thì mẹ tôi đi vào).
The light went out when we were watching TV 
(Điện mất khi chúng tôi đang xem ti vi).

    

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu được them một thì nữa rồi. Qua bài quá khứ tiếp diễn này, các bạn đã có thể phân biệt được với thì quá khứ đơn chưa nè? Để Ettip tổng kết sơ lược lại lần nữa về 2 thì này nhé: Thì Quá Khứ Đơn dùng để nói về một sự việc ĐÃ KẾT THÚC RỒI, nói về một KẾT QUẢ của một việc nào đó trong quá khứ. Còn Quá Khứ Tiếp Diễn cũng nói về một việc trong quá khứ, nhưng không nhấn mạnh đến kết quả mà nhấn mạnh về QUÁ TRÌNH, TÍNH KÉO DÀI của việc đó. 

Vd: 

-Quá khứ đơn

I tried every possible solution. 
(Tôi đã thử đủ mọi cách có thể).

-Quá khứ tiếp diễn: 

was trying every possible solution. 
(Tôi cố gắng thử mọi cách có thể).

Còn với cách dùng “While” và “When” với hai thì này thì Ettip đã phân tích ở phần “Dấu hiệu nhận biết" rồi. Nếu các bạn còn thắc mắc nào hoặc cần bài tập vận dụng thêm thì đừng ngần ngại mà nhắn tin với Ettip hoặc liên hệ qua fanpage “Học từ vựng” trên Facebook nhé! Have a nice day ^^!

 

Các bạn có thể xem lại bài viết về các thì khác tại đây:

1.Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 1: Thì Hiện Tại Đơn - Present Simple Tense)

Liên kết: https://ettip.com/en/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-1-thi-hien-tai-don-present-simple-tense

2.Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 2: Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - Present Continuous Tense).

Liên kết: https://ettip.com/en/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-2-thi-hien-tai-tiep-dien-present-continuous-tense

3.Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 3: Thì Hiện Tại Hoàn Thành - Present Perfect Tense).

Liên kết: https://ettip.com/en/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-3-thi-hien-tai-hoan-thanh-present-perfect-tense

4.Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 4: Thì Quá khứ đơn - Past Simple Tense).

Liên kết: https://ettip.com/vi/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-4-thi-qua-khu-don-past-simple-tense

5. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 6: Thì Quá Khứ Hoàn Thành - Past Perfect Tense).

Liên kết: https://ettip.com/vi/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-6-thi-qua-khu-hoan-thanh-past-perfect-tense

6. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 7: Thì Tương Lai Đơn - Simple Future Tense).

Liên kết: https://ettip.com/vi/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-7-thi-tuong-lai-don-simple-future-tense

7. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 8: Thì Tương Lai Tiếp Diễn - Future Continuous Tense).

Liên kết: https://ettip.com/vi/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-8-thi-tuong-lai-tiep-dien-future-continuous-tense
 

(Một số thông tin được trích dẫn từ các nguồn trên Internet)