Trở về
Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 8: Thì Tương Lai Tiếp Diễn - Future Continuous Tense)
Tăng
18 Jan, 2022
Thể loại: Ngữ pháp

A. Cách sử dụng

-Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai.

Vd:

will be going to school at 6.30 a.m tomorrow. 

(Tôi sẽ đang đi đến trường vào lúc 6.30 sáng ngày mai.)

will be going to school at 6.30 a.m tomorrow. 

 

-Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào (Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn).

Vd:

When her friends come tomorrow, Hannah will be cooking dinner. 

(Khi các bạn của cô ấy tới ngày mai, Hannah sẽ đang nấu bữa ăn tối.)

 

-Diễn tả một hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai.

Vd:

Next week is Tet holiday, I will be traveling with my family for the next 5 days.

 (Tuần tới là kỳ nghỉ Tết, tôi sẽ đang du lịch cùng với gia đình của tôi trong 5 ngày tới.)

Next week is Tet holiday, I will be traveling with my family for the next 5 days.

 

-Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trước.

Vd:

The match will be starting at 8 p.m tomorrow. 

(Trận đấu sẽ bắt đầu vào 8 giờ tối mai.)

-Dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai.

Vd:

Will you be going to Liam’s birthday party tonight?

(Bạn sẽ đi đến bữa tiệc sinh nhật của Liam tối nay chứ?)

Will you be going to Liam’s birthday party tonight?

 

-Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai.

Vd:

Tomorrow he will still be waiting for his girlfriend at the airport.

(Ngày mai anh ấy vẫn sẽ chờ bạn gái của anh ấy tại sân bay).

 

-Diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai

Vd:

When I travel to this country in the next 5 years, it will be developing with many tall buildings and modern architectures.

(Khi tôi du lịch đến đất nước này trong 5 năm tới, nó sẽ đang thay đổi với nhiều tòa nhà cao tầng và nhiều công trình kiến trúc hiện đại.).

When I travel to this country in the next 5 years, it will be developing with many tall buildings and modern architectures.

 

B. Công thức

 

LOẠI CÂU

CÔNG THỨC

CÂU KHẲNG ĐỊNH

S + will + be + V-ing

Vd:

will be staying at the hotel in Hoi An at 2 p.m tomorrow. 

(Tôi sẽ đang ở khách sạn ở Hội An lúc 2h chiều ngày mai.)

 

CÂU PHỦ ĐỊNH

S + will + not + be + V-ing

will not = won’t

Vd:

We won’t be playing football at 8 a.m tomorrow. 

(Chúng tôi sẽ đang không chơi bóng đá vào lúc 8h sáng ngày mai.)

CÂU NGHI VẤN

Will + S + be + V-ing ?

=>Yes, S + will/ No, S + won’t

Vd:

Will she be doing the homework at 8 p.m tomorrow? 

(Cô ấy sẽ đang làm bài tập về nhà lúc 8h tối ngày mai phải không?)

=>Yes, she will./ No, she won’t.

 

 

C. Dấu hiệu nhận biết

Thì tương lai tiếp diễn trong câu có thể xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian cùng với thời điểm xác định:

 

-At this time/at this moment + thời gian trong tương lai.

Vd: At this point tomorrow, I will be working at the company. 

(Lúc này, ngày mai, tôi sẽ đang làm việc tại công ty.)

 

-At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai

Vd:

At 2 p.m tomorrow, I will be playing chess. 

(Vào lúc 2 giờ chiều ngày mai, tôi sẽ chơi cờ vua.)

 

-Từ nhận biết: In the future, next year, next week, next time, soon.

 

-Thì tương lai tiếp diễn không sử dụng các mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ thời gian như: If, as soon as, by the time, unless, when, while, before, after,...
-Một số từ KHÔNG hoặc HIẾM dùng ở dạng tiếp diễn như: be, cost, fit, mean, suit, belong, have, feel, hear, see, smell, taste, touch, hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish, believe, know, think, understand,...

 

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong thì tương lai tiếp diễn rồi đó. Các bạn đã thấy dễ dàng hơn khi viết hay làm bài tập về dạng thì này chưa nè? Hãy nói Ettip biết nhé! Ettip sẽ hỗ trợ bạn hết sức trong khả năng của mình nhé! 

Các bạn có thể xem lại bài viết về các thì khác tại đây:

1.Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 1: Thì Hiện Tại Đơn - Present Simple Tense)

Liên kết: https://ettip.com/en/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-1-thi-hien-tai-don-present-simple-tense

2.Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 2: Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - Present Continuous Tense).

Liên kết: https://ettip.com/en/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-2-thi-hien-tai-tiep-dien-present-continuous-tense

3.Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 3: Thì Hiện Tại Hoàn Thành - Present Perfect Tense).

Liên kết: https://ettip.com/en/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-3-thi-hien-tai-hoan-thanh-present-perfect-tense

4. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 4: Thì Quá Khứ Đơn - Past Simple Tense).

Liên kết: https://ettip.com/vi/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-4-thi-qua-khu-don-past-simple-tense

5. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 5: Thì Quá Khứ Tiếp Diễn - Past Continuous Tense).

Liên kết: https://ettip.com/vi/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-5-thi-qua-khu-tiep-dien-past-continuous-tense

6. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 6: Thì Quá Khứ Hoàn Thành - Past Perfect Tense).

Liên kết: https://ettip.com/vi/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-6-thi-qua-khu-hoan-thanh-past-perfect-tense

7. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 7: Thì Tương Lai Đơn - Simple Future Tense).

Liên kết: https://ettip.com/vi/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-7-thi-tuong-lai-don-simple-future-tense

(Một số thông tin được trích dẫn từ các nguồn trên Internet)