Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 2: Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - Present Continuous Tense)
A. Cách sử dụng
+Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Vd:
The children are playing football now.
(Bây giờ bọn trẻ đang chơi bóng đá).
+Diễn đạt một hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm nói.
Vd:
My son is quite busy these days. He is doing his assignment.
(Dạo này con trai tôi khá là bận. Nó đang phải làm luận án).
+Dùng để cảnh báo, đề nghị, mệnh lệnh.
Vd:
Look! The child is crying.
(Nhìn kìa! Đứa trẻ đang khóc).
Be quiet! The baby is sleeping!.
(Im lặng nào! Em bé đang ngủ!).
+Diễn tả sự phàn nàn về việc gì đó, dùng với ALWAYS :
Vd:
He is always borrowing our books and then he doesn't remember.
(Anh ấy cứ suốt ngày mượn sách của chúng ta rồi không nhớ).
+Diễn tả một dự định, kế hoạch sắp xảy ra trong tương lai đã định trước (99% sẽ xảy ra).
Vd:
He is coming tomorrow.
(Ngày mai anh ấy chắc chắn sẽ đến).
+Mô tả cái gì đó phát triển hơn, đổi mới hơn.
Vd:
This city is developing the fastest in the region.
(Thành phố này đang phát triển nhanh nhất trong khu vực).
+Diễn tả một cái gì đó mới, đối lập với những gì có trước đó.
Vd:
Most people are using email instead of writing letters.
(Hầu hết mọi người sử dụng thư điện tử thay vì viết những lá thư tay).
-Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ sau:
+Thuộc về ý kiến: agree (đồng ý), disagree (không đồng ý), deny (từ chối).
+Thuộc về nhận thức: Know (biết), believe (tin tưởng), consider (xem xét), imagine (tưởng tượng), realize (nhận thức), feel (cảm thấy), doubt (nghi ngờ), need (cần), understand (hiểu), suppose (coi như), remember (nhớ), recognize (nhận ra), think (+of: cho rằng), forget (quên), mean (có nghĩa là), assume (ra vẻ), expect (mong đợi),…
+Thuộc về trạng thái tình cảm, cảm giác: Love/like= prefer: thích, adore (ngưỡng mộ, yêu quý),appeal (thu hút), desire (khao khát), envy (ghen tị), forgive (tha thứ), prefer (thích hơn), satisfy (thỏa mãn),trust (tin tưởng), want (muốn), wish (mong ước), hate / dislike (ghét), fear (sợ), feel (cảm thấy), appreciate (đánh giá), please (hài lòng), mind (phiền), care (quan tâm), surprise (ngạc nhiên), observe (quan sát), taste (nếm),…
+Thuộc về sở hữu: Possess (sở hữu), belong (thuộc về), have (có), own (sở hữu), owe (nợ),…
+Thuộc về tri giác: Seem (trông có vẻ), sound (nghe có vẻ), look like (trông giống), appear (dường như), look (nhìn), taste (có vị), smell (có mùi).
Vd:
She wants to go for a walk at the moment.
(Cô ấy muốn đi bộ vào lúc này).
Do you understand your lesson?
(Bạn có hiểu bài của bạn không?).
*Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm -ing:
+ Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta GẤP ĐÔI PHỤ ÂM trước khi thêm “ing. (stop → stopping; run → running).
Trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, KHÔNG GẤP ĐÔI PHỤ ÂM. (Greet → greeting; meet → meeting
+ Với động từ hai âm tiết trở lên, nếu trọng âm nhấn vào âm cuối thì mới GẤP ĐÔI PHỤ ÂM. (begin → beginning).
+ Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì KHÔNG GẤP ĐÔI PHỤ ÂM. (Listen → listening, Happen → happening, enter → entering...).
+ Nếu phụ âm kết thúc là "L" thì thường người Anh sẽ GẤP ĐÔI “L" còn người Mỹ thì KHÔNG GẤP ĐÔI.
Vd: Travel : Anh - Anh là Travelling, Anh - Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng được nhé.
Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” thành “y” rồi thêm “ing”. (lie → lying; die → dying).
Vd: Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối).
+ Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ BỎ ĐUÔI “e” và thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing).
+ Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing).
B. Công thức
LOẠI CÂU | CÔNG THỨC |
CÂU KHẲNG ĐỊNH | S + am/is/are + V.ing + … Vd: He is playing football. (Anh ấy đang chơi bóng đá). |
CÂU PHỦ ĐỊNH | S + am/is/are + not + V.ing +… is not = isn't are not = aren't Vd: He isn't playing football. (Anh ấy không có đang chơi bóng đá). |
CÂU NGHI VẤN | Am/Is/Are + S + V.ing…? Trong đó: Am + I + V.ing +…? => Yes, you are./ No, you aren't. Vd: Am I watching TV now? (Có phải bây giờ tôi đang xem TV không?) => Yes, you are. / No, you aren't.
Is + S (số ít) + V.ing +…? => Yes, S is. / No, S isn't. Vd: Is she playing badminton now? (Có phải bây giờ cô ấy đang chơi cầu lông không?) => Yes, she is. / No, she isn't.
Are + S (số nhiều) + V.ing..? => Yes, S are. / No, they aren't. Vd: Are they going to the zoo at the moment? (Có phải ngay lúc này họ đang đi đến sở thú không?) => Yes, they are. / No, they aren't. |
C. Dấu hiệu nhận biết
*Khi có các trạng từ chỉ thời gian sau:
-Now: Bây giờ
-Right now: Ngay bây giờ
-At the moment: Ngay lúc này
-At present: Hiện tại
-It’s + giờ cụ thể + now (It’s 12 o’lock now)
-For the time being :Trong lúc này
-Currently, presently: hiện tại
*Khi trong câu có các động từ:
-Look!/ Watch! (Nhìn kìa!)
Vd:
Look! A girl is jumping from the bridge!
(Nhìn kìa! Cô gái đang nhảy từ trên cầu xuống!)
-Listen! (Nghe này!)
Vd:
Listen! Someone is crying!
(Nghe này! Ai đó đang khóc!)
-Keep silent! (Hãy im lặng)
Vd:
Keep silent! The teacher is saying the main point of the lesson!
(Trật tự! Cô giáo đang giảng đến phần chính của cả bài!)
-Watch out! = Look out! (Coi chừng)
Vd:
Watch out! The train is coming!
(Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!)
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu thêm được một thì nữa rồi. Ở thì này, các bạn có thấy điểm nào gây khó khăn cho mình hơn thì hiện tại đơn lần trước không nào? Hãy cho Ettip biết bằng cách comment phía bên dưới nhé! Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay cần thêm bài tập về thì hiện tại tiếp diễn, đừng ngần ngại nhắn tin đến Ettip nhé! Đặc biệt là, nhớ đón xem phần thì tiếp theo nữa nha các bạn! Have a nice day!
Các bạn có thể xem thêm bài viết về các thì khác tại đây:
1.Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 1: Thì Hiện Tại Đơn - Present Simple Tense).
2.Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 3: Thì Hiện Tại Hoàn Thành - Present Perfect Tense).
3.Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 4: Thì Quá Khứ Đơn - Past Simple Tense).
4. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 5: Thì Quá Khứ Tiếp Diễn - Past Continuous Tense).
5. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 6: Thì Quá Khứ Hoàn Thành - Past Perfect Tense).
6. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 7: Thì Tương Lai Đơn - Simple Future Tense).
7. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 8: Thì Tương Lai Tiếp Diễn - Future Continuous Tense).
(Một số thông tin được trích dẫn từ các nguồn trên Internet)