Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 4: Thì Quá Khứ Đơn - Past Simple Tense)
A. Cách sử dụng
-Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ.
Vd:
The children visited their grandparents last weekend.
(Bọn trẻ đã ghé thăm ông bà của bọn chúng vào cuối tuần trước).
She went home last Friday.
(Cô ấy đã về nhà vào thứ 6 vừa rồi).
-Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Vd:
She came home, switched on the computer, and listened to music.
(Cô ấy đã về đến nhà, mở máy tính lên, và nghe nhạc).
She turned on the light, found the book, and read it.
(Cô ấy đã mở đèn, tìm quyển sách, và đọc nó).
-Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
Vd:
They always enjoyed going to the zoo.
(Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú.)
-Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
Trong đó: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Vd:
When I was having breakfast, the phone suddenly rang.
(Lúc tôi đang ăn sáng, thì đột nhiên điện thoại reo).
When I was cooking, my parents came.
(Lúc tôi đang nấu ăn, thì ba mẹ đến).
-Dùng trong câu điều kiện loại II.
Vd:
If I had a million USD, I would buy that car.
(Nếu tôi có 1 triệu USD, tôi sẽ mua chiếc xe đó).
If I were you, I would do it.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc đó).
-Dùng trong câu ước không có thật.
Vd:
I wish I had a car now.
(Tôi ước gì bây giờ tôi có một chiếc xe hơi).
-Dùng trong một số cấu trúc sau:
It’s + (high) time + S + V2/ed (gợi ý đã đến lúc nên làm điều gì đó) |
Vd:
It’s high time Susie went to bed. She’ll have to leave early tomorrow.
(Susie phải đi ngủ thôi. Mai cô ấy cần rời đi sớm.)
It’s time + S + V2/ed (gợi ý điều nên làm, cần làm cho cả người nói và người nghe) |
Vd:
It’s almost 11 p.m. It’s time we went home or else our parents would be worried.
(Đã gần 11 giờ rồi. Đến giờ chúng mình phải về thôi không bố mẹ sẽ lo lắng lắm đấy.)
It’s about time + S + V2/ed (nhấn mạnh rằng điều gì đó sẽ xảy ra sớm hoặc đã nên xảy ra) |
Vd:
It’s about time someone took action to deal with this problem.
(Đã đến lúc ai đó phải đứng ra giải quyết vấn đề này rồi.)
The last time + S + V2/ed …..+ was + khoảng thời gian (quá khứ) (Lần cuối cùng ai đó làm gì là vào khoảng thời gian nào). = It is/ has been + khoảng thời gian + since S + last + V2/ed… (Đã bao nhiêu lâu kể từ lần cuối cùng ai đó làm gì). |
Vd:
The last time I went to Ho Chi Minh City was ten years ago.
(Lần cuối cùng tôi đến Thành phố Hồ Chí Minh là vào 10 năm trước).
= It is/has been ten years since I last went to Ho Chi Minh city.
(Đã 10 năm kể từ lần cuối cùng tôi đến Thành phố Hồ Chí Minh).
-Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử.
Vd:
The Chinese invented printing.
(Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in).
B. Công thức
LOẠI CÂU | ĐỘNG TỪ TO BE | ĐỘNG TỪ THƯỜNG |
CÂU KHẲNG ĐỊNH | S (số ít) + was + O S (số ít) : He, She, I, It, Tên riêng, Danh từ số ít. Vd: He was in London on his summer vacation last year. (Anh ấy đã ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái của anh ấy).
S (số nhiều) + were + O S (số nhiều) : They, We, You (số nhiều), Danh từ số nhiều (số nhiều đếm được) Vd: They went to the zoo last weekend. (Họ đã đi đến sở thú vào cuối tuần rồi). | S + V2/ed + O S: He, She, I , It, Tên riêng, They, We, You, N (số nhiều đếm được) Vd: He read this book yesterday. (Anh ấy đã đọc quyển sách này ngày hôm qua). We went swimming three days ago. (Chúng tôi đã đi bơi ba ngày trước). |
CÂU PHỦ ĐỊNH | S (số ít) + was + not + O was not = wasn’t Vd: She wasn’t very happy yesterday because she didn’t have enough money to buy a camera. (Hôm qua cô ấy không vui lắm vì cô ấy đã không đủ tiền mua một chiếc máy ảnh).
S (số nhiều) + were + not +O Were not = weren’t Vd: They weren’t at home last night. (Tối qua họ không ở nhà). | S + did + not + V2/ed + O did not = didn’t Vd: She didn’t go to school yesterday because of her illness. (Hôm qua cô ấy đã không đi học bởi vì cô ấy đã bị bệnh). |
CÂU NGHI VẤN | Was + S (số ít) + O…? =>Yes, S + was./ No, S + wasn’t. Vd: Was she sad last night? (Tối qua cô ấy buồn đúng không?) =>Yes, she was. / No, she wasn’t.
Were + S (số nhiều) + O…? =>Yes, S were./ No, S weren’t. Vd: Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?). =>Yes, they were./ No, they weren’t. | Did + S + V nguyên mẫu + O…? =>Yes, S did./ No, S didn’t. Vd: Did you miss the bus yesterday? (Bạn có lỡ chuyến xe buýt ngày hôm qua không?). =>Yes, I did./ No, I didn’t.
|
*Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
-Ta thêm “-ed” vào sau động từ:
Vd: Watch => Watched
Turn => Turned
Want => Wanted
Attach => Attached
-Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”:
Vd: Type => Typed
Smile => Smiled
Agree => Agreed
-Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Vd: Stop => Stopped
Shop => Shopped
Tap => Tapped
+Ngoại lệ một số từ KHÔNG ÁP DỤNG QUY TẮC ĐÓ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
-Động từ tận cùng là “y”:
+Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Vd: Play => Played
Stay => Stayed
+Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Vd: study => studied
cry => cried
*Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”:
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”.
Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một qui tắc chuyển đổi nào.
Dưới đây một số động từ bất quy tắc:
Động từ nguyên thể | Động từ quá khứ bất quy tắc | Nghĩa |
go | went | đi |
see | saw | thấy |
smell | smelt | người |
drive | drove | lái |
break | broke | vỡ |
tell | told | kể |
speak | spoke | nói |
say | said | nói |
hold | held | giữ |
keep | kept | nắm, giữ |
take | took | lấy |
understand | understood | hiểu |
know | knew | biết |
write | wrote | viết |
C.Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
-Yesterday (hôm qua).
Vd:
They went to the supermarket to buy food yesterday.
(Hôm qua tôi đã đi đến siêu thị để mua đồ ăn.)
-Last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái.
Vd:
Last night, I studied for 2 hours.
(Tối qua, tôi đã học khoảng 2 tiếng).
-Ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …).
Vd:
I last smoked 5 years ago.
(Tôi hút thuốc lần cuối cách đây 5 năm).
-When: khi (trong câu kể).
Vd:
I often cried when I was small.
(Tôi thường khóc khi tôi còn nhỏ).
-In the past (trong quá khứ).
Vd:
In the past, this sort of work was all done by hand.
(Trong quá khứ, loại công việc này đều được làm bằng tay).
-Những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
Vd:
Why did you go to school late this morning?
(Tại sao sáng nay bạn lại đến trường trễ?).
-Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn).
Vd:
I wish I could go to the zoo now.
(Tôi ước bây giờ tôi có thể đi đến sở thú).
He looked as if he knew the answer.
(Anh ấy nhìn cứ như thể là anh ấy đã biết câu trả lời).
Các bạn có thể xem lại bài viết về các thì khác tại đây:
1.Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 1: Thì Hiện Tại Đơn - Present Simple Tense).
2.Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 2: Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - Present Continuous Tense).
3.Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 3: Thì Hiện Tại Hoàn Thành - Present Perfect Tense).
4. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 5: Thì Quá Khứ Tiếp Diễn - Past Continuous Tense).
5. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 6: Thì Quá Khứ Hoàn Thành - Past Perfect Tense).
6. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 7: Thì Tương Lai Đơn - Simple Future Tense).
7. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 8: Thì Tương Lai Tiếp Diễn - Future Continuous Tense).
(Một số thông tin được trích dẫn từ các nguồn trên Internet)