Trở về
Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 3: Thì Hiện Tại Hoàn Thành - Present Perfect Tense)
Tăng
30 Nov, 2021
Thể loại: Ngữ pháp

Chúng ta sẽ tìm hiểu thì hiện tại hoàn thành theo các bước sau: cách sử dụng, công thức, ví dụ và dấu hiệu nhận biết.

A. Cách sử dụng

-Mô tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời điểm hiện tại. (Các từ có thể đi kèm theo: today/ this morning/ this evening)

Vd: I have learnt English for 10 years. 

(Tôi đã học tiếng Anh được 10 năm rồi → hiện tại vẫn còn đang học).

I have learnt English for 10 years. 

 

-Mô tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Vd: 

He has lost his book. 

(Anh ấy đã làm mất quyển sách của anh ấy).

 

-Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và có thể sẽ còn tiếp diễn ở hiện tại.

Vd: 

Our family has gone to this restaurant five times. 

(Gia đình tôi đã đi đến nhà hàng này năm lần.).

Our family has gone to this restaurant five times.

 

-Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra. (thường đi kèm ”just").

Vd: 

We have just arrived

(Chúng tôi vừa mới đến).

 

-Mô tả sự kiện đáng nhớ trong đời.

Vd: 

This is the most interesting film I have ever seen

(Đây là một bộ phim thú vị nhất tôi từng xem).

This is the most interesting film I have ever seen.

 

-Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ “ever” hoặc ”never").

Vd: 

Have you ever been to Thailand? 

(Bạn đã bao giờ đến Thái Lan chưa?)

 

B. Công thức

LOẠI CÂU

CÔNG THỨC

CÂU KHẲNG ĐỊNH

S (số ít) + has + V3/ed + O…

Vd: 

She has read this book for 2 hours.

(Cô ấy đã đọc quyển sách này 2 giờ rồi).

S (số nhiều) + have + V3/ed + O…

Vd: 

They have prepared for lunch since 10 a.m

(Họ đã chuẩn bị cho bữa trưa từ 10 giờ sáng).

 

CÂU PHỦ ĐỊNH

S (số ít) + has + not + V3/ed

has not = hasn't

Vd: 

She hasn't finished this book yet.

(Cô ấy vẫn chưa đọc xong quyển sách này nữa.)

 

S (số nhiều) + have + not + V3/ed

Vd: 

They haven't finished their homework yet.

(Họ vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà của họ nữa).

CÂU NGHI VẤN

Has + S (số ít) + V3/ed…?

=> Yes, S has. / No, S hasn't.

Vd: 

Has she finished her homework yet?

(Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà của cô ấy chưa?)

=> Yes, she has. / No, she hasn't.

 

Have + S (số nhiều) + V3/ed …?

=> Yes, S have./ No, S haven't.

Vd: 

Have you been to that place before?

(Bạn đã đến nơi này bao giờ chưa?)

=> Yes, I have./ No, I haven't.

 

C. Dấu hiệu nhận biết

-Khi trong câu có các từ, cụm từ, trạng từ chỉ thời gian sau:

Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới
Already: rồi
Before: trước đây
Ever: đã từng
Never: chưa từng, không bao giờ
For + quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
Since + mốc thời gian: từ khi (since 1992, since June,...)
Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
The first/second/… time: lần đầu tiên, lần thứ hai…
So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ

 

*Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

-already, never, ever, just: sau “have/has” và đứng trước V3/ed.
already: cũng có thể đứng cuối câu.
Vd: 
I've already drunk three coffees this morning. 
(Sáng nay tôi đã uống ba ly cà phê rồi.).
I have been to Tokyo already. 
(Tôi đã đến Tokyo rồi).

-Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Vd: 
She hasn’t told me about you yet. 
(Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.).

so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Vd: 
I have seen this film recently. 
(Tôi xem bộ phim này gần đây.).

 

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu thêm được một thì thứ ba nữa rồi. Qua bài đọc về thì hiện tại hoàn thành này, mong là có thể giúp các bạn vận dụng vào các bài tập cũng như giúp cho việc diễn đạt câu trong tiếng Anh dễ dàng hơn nhé! 
Nếu các bạn có thắc mắc nào về thì này cũng như cần bài tập để luyện thêm thì đừng ngần ngại mà comment vào phía cuối bài viết hoặc gửi tin nhắn cho Ettip nhé. 
Chúc các bạn một ngày an lành và thiệt nhiều sức khỏe!

 

Các bạn có thể xem thêm bài viết về các thì khác tại đây:

1.Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 1: Thì Hiện Tại Đơn - Present Simple Tense)

Liên kết: https://ettip.com/en/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-1-thi-hien-tai-don-present-simple-tense

2.Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 2: Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - Present Continuous Tense).

Liên kết: https://ettip.com/en/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-2-thi-hien-tai-tiep-dien-present-continuous-tense

3.Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 4: Thì Quá Khứ Đơn - Past Simple Tense).

Liên kết: https://ettip.com/vi/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-4-thi-qua-khu-don-past-simple-tense

4. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 5: Thì Quá Khứ Tiếp Diễn - Past Continuous Tense).

Liên kết: https://ettip.com/vi/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-5-thi-qua-khu-tiep-dien-past-continuous-tense

5. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 6: Thì Quá Khứ Hoàn Thành - Past Perfect Tense).

Liên kết: https://ettip.com/vi/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-6-thi-qua-khu-hoan-thanh-past-perfect-tense

6. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 7: Thì Tương Lai Đơn - Simple Future Tense).

Liên kết: https://ettip.com/vi/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-7-thi-tuong-lai-don-simple-future-tense

7. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 8: Thì Tương Lai Tiếp Diễn - Future Continuous Tense).

Liên kết: https://ettip.com/vi/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-8-thi-tuong-lai-tiep-dien-future-continuous-tense

(Một số thông tin được trích dẫn từ các nguồn trên Internet)